image banner
Nhiệt liệt chào mừng 95 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2025)!

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Tình hình Kinh tế - Xã hội tỉnh Cà Mau tháng 12 và năm 2024
Màu chữ

I. TÌNH HÌNH KINH TẾ

1. Tăng trưởng kinh tế

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau (GRDP) năm 2024 tăng 7,09% so cùng kỳ, trong đó: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,44% so cùng kỳ; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,92% so cùng kỳ, trong đó ngành công nghiệp tăng 8,28% so cùng kỳ; khu vực dịch vụ tăng 9,02% so cùng kỳ; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 7,09% so cùng kỳ.

2. Ngư, nông, lâm nghiệp

2.1. Thủy sản 

Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản tháng 12/2024 ước đạt 55.260 tấn, tăng 3,68% so cùng kỳ trong đó: tôm 21.847 tấn, tăng 14,48% so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 ước đạt 647.000 tấn, tăng 1,99% so cùng kỳ; trong đó: tôm 252.013 tấn, tăng 4,16% so cùng kỳ. Chia ra:

- Sản lượng khai thác thủy sản lũy kế 12 tháng năm 2024 ước đạt 237.000 tấn, tăng 1,01% so cùng kỳ.

- Sản lượng nuôi trồng thủy sản lũy kế 12 tháng năm 2024 ước đạt 410.000 tấn, tăng 2,57% so cùng kỳ.

2.2. Nông nghiệp

a. Xuống giống lúa

Lúa vụ đông xuân (gieo trồng năm 2024 thu hoạch năm 2025 tính vụ đông xuân năm 2025): tính đến 20/12/2024, diện tích gieo trồng lúa vụ đông xuân đạt khoảng 34.952 (thành phố Cà Mau 2.480 ha, huyện Trần Văn Thời 28.672 ha, huyện Thới Bình 530 ha và huyện U Minh 3.270 ha), đạt 99,23% so kế hoạch, tăng 3,70% so cùng kỳ. 

Lúa mùa (gieo trồng cuối năm 2024 thu hoạch đầu năm 2025 tính vụ mùa năm 2025): tổng diện tích lúa vụ mùa đã xuống giống dứt điểm trong tháng 10 đạt 46.173 ha (lúa mùa 3.070 ha, lúa tôm 43.103 ha), tăng 7,68% so cùng kỳ năm trước. Lúa vụ mùa chủ yếu đang trong giai đoạn trổ - chín. 

b. Kết quả thu hoạch lúa năm 2024

- Lúa vụ mùa: Tổng diện tích gieo trồng cây lúa vụ mùa năm 2024 (gieo trồng cuối năm 2023 thu hoạch đầu năm 2024 tính cho lúa vụ mùa năm 2024) của tỉnh Cà Mau đạt 42.878,70 ha, tăng 4,96% so chính thức năm 2023; diện tích thu hoạch đạt 41.130,11 ha, chiếm 95,92% diện tích gieo trồng; năng suất thu hoạch bình quân đạt 43,60 tạ/ha, tăng 1,40%; sản lượng đạt 179.310,20 tấn, tăng 2,38% so với chính thức năm 2023. 

- Lúa vụ đông xuân: Tổng diện tích gieo trồng lúa vụ đông xuân năm 2024 của tỉnh Cà Mau đạt 35.226,70 ha, giảm 0,02% so cùng kỳ năm 2023; diện tích thu hoạch đạt 100% diện tích gieo trồng; năng suất thu hoạch bình quân đạt 61,71 tạ/ha, giảm 0,58%; sản lượng thu hoạch đạt 217.397,15 tấn, giảm 0,59% so với vụ đông xuân năm 2023. 

- Lúa vụ hè thu: Tổng diện tích gieo trồng lúa vụ hè thu năm 2024 của tỉnh Cà Mau đạt 35.244 ha, không đổi so cùng kỳ năm 2023; diện tích thu hoạch đạt 99,18% diện tích gieo trồng; năng suất thu hoạch bình quân đạt 50,64 tạ/ha, tăng 2,26%; sản lượng thu hoạch đạt 177.011,94 tấn, tăng 1,42% so với vụ hè thu năm 2023. 

c. Tình hình sản xuất một số cây trồng hàng năm khác ngoài lúa ước năm 2024

- Diện tích trồng ngô đạt 692,83 ha, tăng 4,04%; năng suất ước đạt 51,14 tạ/ha, tăng 1,94%; sản lượng thu hoạch ước đạt 3.543,07 tấn, tăng 6,06% so với chính thức năm 2023.

- Diện tích gieo trồng rau các loại đạt 8.209,14 ha, tăng 6,03%; năng suất ước đạt 71,23 tạ/ha, tăng 1,98%; sản lượng thu hoạch ước đạt 58.475,93 tấn, tăng 8,13% so với chính thức năm 2023. 

- Diện tích đậu các loại đạt 205,64 ha, tăng 8,15%; năng suất ước đạt 29,24 tạ/ha, giảm 0,22%; sản lượng thu hoạch ước đạt 601,29 tấn, tăng 7,91% so với chính thức năm 2023.

d. Tình hình sản xuất một số cây lâu năm năm 2024

Tổng diện tích hiện có cây lâu năm của tỉnh Cà Mau năm 2024 đạt 15.816,55 ha, giảm 0,36% so với cùng kỳ. Trong đó:

- Diện tích xoài đạt 795,19 ha, tăng 0,66%; năng suất trên diện tích cho sản phẩm ước đạt 56,60 tạ/ha, tăng 3,51%; sản lượng thu hoạch ước đạt 3.842,91 tấn, tăng 2,13% so với chính thức năm 2023.

- Diện tích chuối đạt 5.739,16 ha, giảm 0,03%; năng suất trên diện tích cho sản phẩm ước đạt 121,50 tạ/ha, tăng 4,10%; sản lượng thu hoạch ước đạt 65.757,74 tấn, tăng 2,10% so với chính thức năm 2023. 

- Diện tích thanh long đạt 201,85 ha, tăng 0,35%; năng suất trên diện tích cho sản phẩm ước đạt 51 tạ/ha, tăng 3,03%; sản lượng thu hoạch ước đạt 825,95 tấn, tăng 3,31% so với chính thức năm 2023. 

- Diện tích cây lấy quả chứa dầu (dừa) đạt 7.241,78 ha, giảm 0,73%; năng suất trên diện tích cho sản phẩm ước đạt 55,10 tạ/ha, tăng 3,55%; sản lượng thu hoạch ước đạt 38.101,43 tấn, tăng 2,91% so với chính thức năm 2023.

Tình hình sâu bệnh

Trên cây lúa: diện tích lúa bị gây hại bởi sâu cuốn lá, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bọ trĩ, sâu phao, ốc bưu vàng, chuột,… diện tích bị ảnh hưởng lũy kế 27.120 ha, người dân đã phòng trừ và khắc phục kịp thời.

Trên rau màu: ảnh hưởng bởi sâu tơ, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bọ trĩ, thối nhũn,… xuất hiện rải rác trên rau, màu ở một vài nơi trong tỉnh mức độ thiệt hại không đáng kể, diện tích bị ảnh hưởng lũy kế 640,50 ha, người dân đã phòng trừ xong.

Cây ăn trái: bị ảnh hưởng của sâu đục cành, ngọn, ruồi đục trái gây hại trên xoài; sâu vẽ bùa gây hại trên cam, quýt; sâu đầu đen gây hại trên dừa mức độ thiệt hại không lớn.

2.3. Lâm nghiệp

Công tác trồng rừng: tổng diện tích rừng trồng mới tập trung năm 2024 là 5.740 ha, trong đó: rừng sản xuất trồng mới và trồng lại sau khai thác 5.375 ha; rừng phòng hộ trồng mới 353 ha; rừng đặc dụng trồng mới 12 ha. 

Diện tích rừng được chăm sóc: diện tích rừng trồng được chăm sóc năm 2024 là 12.400 ha. Chia ra: diện tích chăm sóc rừng sản xuất 10.439 ha, diện tích chăm sóc rừng phòng hộ 1.561 ha, diện tích chăm sóc rừng đặc dụng 400 ha.

3. Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính tháng 12/2024 giảm 2,18% so tháng trước, tăng 12,25% so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 chỉ số sản xuất tăng 7,27% so cùng kỳ. Cụ thể từng ngành công nghiệp như sau:

- Ngành khai khoáng: chỉ số sản xuất ước tính tháng 12/2024 giảm 6,42% so tháng trước, tăng 39,73% so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 chỉ số sản xuất ước tính tăng 7,95% so cùng kỳ. 

- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo: chỉ số sản xuất ước tính tháng 12/2024 giảm 2,01% so tháng trước, tăng 8,34% so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 chỉ số sản xuất ước tính tăng 6,70% so cùng kỳ.

- Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước: chỉ số sản xuất ước tính tháng 12/2024 tăng 2,14% so tháng trước, tăng 36,04% so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 chỉ số sản xuất ước tính tăng 16,82% so cùng kỳ. 

- Ngành công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải: chỉ số sản xuất ước tính tháng 12/2024 tăng 2,93% so tháng trước, giảm 0,78% so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 chỉ số sản xuất ước tính tăng 3,79% so cùng kỳ.

4. Tài chính, tín dụng

4.1. Thu, chi ngân sách Nhà nước

Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: Lũy kế từ đầu năm đến ngày 25/12/2024 đạt 6.073,72 tỷ đồng, đạt 113,83% so dự toán, tăng 7,09% so cùng kỳ; trong đó: thu nội địa đạt 5.760,54 tỷ đồng, đạt 110,14% so dự toán, tăng 4,66% so cùng kỳ; thu thuế xuất nhập khẩu đạt 313,18 tỷ đồng, đạt 295,45% so dự toán, tăng 86,57% so cùng kỳ.

Chi ngân sách địa phương: Lũy kế từ đầu năm đến ngày 25/12/2024 đạt 11.315,08 tỷ đồng, đạt 89,79% so dự toán, giảm 10,16% so cùng kỳ; trong đó: chi ngân sách tỉnh trong cân đối đạt 4.686,38 tỷ đồng, đạt 76,49% so dự toán, giảm 21,44% so cùng kỳ. 

4.2. Hoạt động tín dụng

Tổng nguồn vốn huy động tại địa phương đến 30/11/2024 đạt 43.438 tỷ đồng, tăng 3,52% so với đầu năm; ước đến 31/12/2024 đạt 44.781 tỷ đồng, tăng 6,73% so với đầu năm, đáp ứng được khoảng 61% so với nhu cầu vốn cho vay. 

Tổng dư nợ cho vay đến 30/11/2024 đạt 71.673 tỷ đồng, tăng 3,34% so với đầu năm; ước đến 31/12/2024 đạt 73.039 tỷ đồng, tăng 5,3% so với đầu năm. Nếu không tính Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Minh Hải, dư nợ cho vay đến 30/11/2024 đạt 70.589 tỷ đồng, tăng 3,41% so với đầu năm. Trong đó, dư nợ cho vay ngắn hạn ước đạt 51.789 tỷ đồng; dư nợ cho vay trung, dài hạn ước đạt 19.881 tỷ đồng.

5. Thương mại - dịch vụ, giá cả

5.1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ (trừ dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch lữ hành)

Tổng mức doanh thu bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 12/2024 ước đạt 9.229,12 tỷ đồng, tăng 6,70% so tháng trước, tăng 19,25% so cùng kỳ; trong đó: doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 8.180,06 tỷ đồng, tăng 6,86% so với tháng trước, tăng 21,18% so với cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024 ước đạt 97.206,86 tỷ đồng, tăng 17,86% so cùng kỳ; trong đó: doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 84.611,12 tỷ đồng, tăng 16,93% so cùng kỳ.

5.2. Giá cả

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2024 tăng 0,33% so tháng trước, tăng 3,64% so cùng kỳ. Bình quân 12 tháng năm 2024 tăng 4,88% so cùng kỳ. Cụ thể tình hình tăng, giảm giá các nhóm hàng trong tháng 12/2024 như sau:

- Chỉ số giá hàng ăn uống và dịch vụ ăn uống tháng 12/2024 tăng 0,39% so tháng trước, tăng 6,22% so cùng kỳ. Trong đó: chỉ số giá lương thực tăng 0,21% so tháng trước, tăng 1,33% so cùng kỳ; chỉ số giá hàng thực phẩm tăng 0,54% so tháng trước, tăng 6,17% so cùng kỳ. 

- Chỉ số giá các mặt hàng phi lương thực, thực phẩm tháng 12/2024 cụ thể: hàng đồ uống và thuốc lá tăng 0,09% so tháng trước, tăng 2,45% so cùng kỳ; hàng may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,34% so tháng trước, tăng 1,87% so cùng kỳ; hàng nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 0,40% so tháng trước, tăng 3,38% so cùng kỳ; hàng giao thông tăng 0,78% so tháng trước, giảm 0,64% so cùng kỳ; hàng giáo dục tăng 0,02% so tháng trước, tăng 0,32% so cùng kỳ;…

Chỉ số giá vàng tháng 12/2024 giảm 0,73% so tháng trước, tăng 37,21% so cùng kỳ. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 12/2024 giảm 0,23% so tháng trước, tăng 3,47% so cùng kỳ.

6. Hoạt động giao thông vận tải

Khối lượng vận chuyển hành khách tháng 12/2024 ước đạt 11.169,44 nghìn HK, tăng 8,95% so tháng trước, tăng 4,03% so cùng kỳ. 

Khối lượng luân chuyển hành khách tháng 12/2024 ước đạt 327.975,63 nghìn HK.km, tăng 9,10% so tháng trước, tăng 2,52% so cùng kỳ. 

Khối lượng vận chuyển hàng hóa tháng 12/2024 ước đạt 415,87 nghìn tấn, tăng 7,70% so tháng trước, tăng 2,11% so cùng kỳ.

Khối lượng luân chuyển hàng hóa tháng 12/2024 ước đạt 63.475,70 nghìn tấn.km, tăng 7,75% so tháng trước, tăng 4,14% so cùng kỳ. 

II. HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - XÃ HỘI

1. Giáo dục

Tổ chức thi chọn học sinh giỏi THCS và THPT cấp tỉnh, năm học 2023 - 2024. Kết quả, kỳ thi chọn học sinh giỏi THCS cấp tỉnh có 404/732 thí sinh đạt giải, kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh có 659/1.206 thí sinh đạt giải; chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia; hoàn thành tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, công bố kết quả và xét tốt nghiệp THPT năm 2024, in và cấp Bằng tốt nghiệp cho thí sinh theo đúng quy định.

Tiếp tục chỉ đạo thực hiện công tác bảo quản, sửa chữa tài sản trường học, xây dựng cơ sở vật chất các trường học và kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau; việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục được tiếp tục thực hiện theo kế hoạch. Thời điểm 17/12/2024, toàn tỉnh có 385/488 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 78,89%. Trong đó: Mầm non có 108/134 trường, tỷ lệ 80,60%; Tiểu học có 173/209 trường, tỷ lệ 82,78%; THCS 101/112 trường, tỷ lệ 90,18% và THPT 03/33 trường, tỷ lệ 9,09%.

2. Công tác an sinh - xã hội

- Lũy kế từ đầu năm đến 14/12/2024: giải quyết việc làm cho 48.850 người, vượt 21,22% kế hoạch; tuyển sinh, đào tạo và bồi dưỡng cho 31.178 người, vượt 11,35% kế hoạch; tiếp nhận 8.236 hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp và ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp 8.220 hồ sơ.

- Lũy kế từ đầu năm đến 14/12/2024 đã vận động Quỹ đền ơn đáp nghĩa được 12.366,1 triệu đồng, vượt 21,24% kế hoạch. 

3. Hoạt động thể dục, thể thao 

Thể thao thành tích cao duy trì khá ổn định, trong năm đã tham gia 43 giải (36 giải toàn quốc và 07 giải quốc tế) đạt 28 huy chương vàng, 31 huy chương bạc, 78 huy chương đồng. Đăng cai tổ chức thành công Giải vô địch vật tự do, vật cổ điển trẻ toàn quốc; vô địch Thể hình quốc gia năm 2024.

4. Tình hình thiên tai

Công tác phòng chống lụt bão - khắc phục thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tiếp tục được kiểm tra thường xuyên và luôn duy trì. Trong tháng 12/2024, trên địa bàn tỉnh xảy ra 01 cơn dông lốc làm thiệt hại 01 căn nhà; triều cường dâng cao làm bể 221 m bờ bao vuông tôm, làm ngập một số tuyến lộ trên địa bàn huyện Ngọc Hiển (ngập khoảng 30 cm); 03 vụ sóng lớn trên biển làm chìm 02 tàu cá, cứu vớt an toàn 09 thuyền viên, 02 thuyền viên mất tích. Tổng thiệt hại do thiên tai trong tháng khoảng 6.440 triệu đồng.

Sau khi xảy ra sự việc các ngành chức năng, cùng chính quyền địa phương đã đến động viên, thăm hỏi các gia đình bị thiệt hại khắc phục khó khăn, ổn định lại cuộc sống. Bên cạnh đó, các ngành chức năng vẫn tiếp tục tuyên truyền người dân thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy nổ, thiên tai và luôn cảnh báo người dân sống gần khu vực bờ sông, ven biển đề phòng nguy cơ sạt lở, gió lốc nhằm tránh thiệt hại về người và tài sản. 

5. Tai nạn giao thông (từ ngày 15/11/2024 đến ngày 14/12/2024)

Trên địa bàn tỉnh xảy ra 06 vụ tai nạn giao thông (trên đường bộ ở địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Thới Bình, huyện Trần Văn Thời và huyện U Minh), tăng 03 vụ so tháng trước, tăng 02 vụ so cùng kỳ; chết 02 người, tăng 01 người so cùng kỳ; bị thương 06 người, tăng 03 người so tháng trước và cùng kỳ. 

6. Y tế

Công tác phòng chống bệnh dịch: trong tháng 12/2024, tình hình bệnh gây dịch cụ thể: bệnh tiêu chảy mắc 76 ca, giảm 57 ca so tháng trước, giảm 19 ca so cùng kỳ; bệnh sốt xuất huyết mắc 51 ca, giảm 40 ca so tháng trước, giảm 83 ca so cùng kỳ; bệnh tay chân miệng mắc 557 ca, tăng 05 ca so tháng trước, giảm 588 ca so cùng kỳ. Lũy kế 12 tháng năm 2024, bệnh tiêu chảy mắc 1.646 ca, tăng 322 ca so cùng kỳ; bệnh sốt xuất huyết mắc 642 ca, giảm 680 ca so cùng kỳ; bệnh tay chân miệng mắc 2.682 ca, giảm 1438 ca so cùng kỳ.

Công tác khám chữa bệnh: tháng 12/2024, tổng số lần khám bệnh là 350.356 lượt; bệnh nhân điều trị nội trú 20.631 lượt; ngày điều trị nội trú 126.966 ngày. Công suất sử dụng giường bệnh tại các Bệnh viện, Trung tâm Y tế và Phòng khám đa khoa khu vực cụ thể như sau: 05 Bệnh viện tuyến tỉnh đạt trung bình 92,77%, 05 Bệnh viện đa khoa huyện, thành phố đạt trung bình 102,66%, 04 Trung tâm Y tế có giường bệnh đạt trung bình 85,81%, 07 Phòng khám đa khoa khu vực đạt trung bình 2,7%, Y tế ngành đạt 41,83%, Bệnh viện ngoài công lập đạt 73,94%.

Trên đây là những nét cơ bản về tình hình kinh tế - xã hội tháng 12 và năm 2024 tỉnh Cà Mau./.

Kiều Tiên

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Cơ quan chủ quản: Cục Thống kê tỉnh Cà Mau.

Chịu trách nhiệm: Ông Trần Thanh Bình - Cục trưởng Cục Thống kê - Trưởng Ban Biên tập.

Địa chỉ: Số 99 Ngô Quyền, Phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

Điện thoại: 02903.837055 – Fax: 02903 835632

Email: camau@gso.gov.vn

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang